Luyện tập về tam giác (Có đáp án)

Cập nhật lúc: 16:26 10-12-2018 Mục tin: LỚP 6


Trong bài viết này, một khái niệm mới sẽ được gửi đến các em, đó là khái niệm về tam giác. Các em sẽ được làm quen định nghĩa thế nào là tam giác, các yếu tố của một tam giác trong phần lý thuyết. Phân bài tập bao gồm các bài toán cơ bản như xác định các yếu tố của một tam giác, xác định vị trí của các góc, vẽ hình theo gợi ý cho sẵn...kèm theo đó là lời giải để các em kiểm tra lại sau khi hoàn thành.

Xem thêm: Tam giác

  LUYỆN TẬP VỀ TAM GIÁC (CÓ ĐÁP ÁN)

I. LÝ THUYẾT

Δ ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC , CA khi A,B,C không thẳng hàng.

Cạnh và góc của tam giác.

– Ba cạnh: AB,BC,CA;

– Ba góc: ∠A, ∠B,∠C

 2016-01-10_215351

 II. BÀI TẬP

Bài 1. Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:

a) Hình tạo thành bởi ……. được gọi là ΔMNP.

b) ΔTUV là hình………….. .

HD: 

a) Ba đoạnthẳng MN,NP,PM khi M,N,P không thẳng hàng.

b) Gồm ba đoạn TU,UV,VT khi T,U,V không thẳng hàng

Bài 2. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau:

Tên  tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

Δ ABI

A,B,I

   

Δ AIC

 

 ∠IAC,∠ACI, ∠CIA

 

Δ ABC

   

 AB, BC, CA

 2016-01-10_215909

Điền vào bảng có kết quả như sau:

Tên  tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

Δ ABI

A,B,I

 ∠BAI, ∠ABI, ∠IAB

 AB, BI, IA

Δ AIC

 A,I,C

 ∠IAC, ∠ACI, ∠CIA

 AI, IC, CA

Δ ABC

 A,B,C

 ∠BAC, ∠ABC, ∠ACB

 AB, BC, CA

 Bài 3. Xem hình 55 rồi trả lời các câu hỏi sau.

a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những Δ nào?

b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những Δ nào?

c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của nhữngΔ nào?

d) Hai Δnào có hai góc kề bù nhau?

 2016-01-10_215909

Đáp án: a) ΔAIB và ΔAIC.

b) Δ ACI, ACB.

c) ΔABI, ABC.

d) Hai Δ AIB và AIC có hai góc đỉnh I kề bù nhau  là hai góc AIB và AIC

Bài 4. Vẽ hình theo các cách diễn đạt bằng lời sau:

a) vẽ ΔABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM,CM.

b) vẽ ΔIKM, lấy điểm A nằm trên cạnh KM, điểm B nằm cạnh IM. Vẽ giao điểm N của hai đoạnthẳng IA,KB.

Hình vẽ như sau:

 

Bài 5. Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5cm, TR = 2cm. Vẽ ΔTIR

 2016-04-05_141004

– Vẽ đoạnthẳng IR có độ dài 3cm
– Vẽ tiếp cung tròn (I; 2,5cm) và cung tròn (R; 2cm), hai cung tròn này cắt nhau tại T.
– Tiếp tục Vẽ các đoạnthẳng TI và TR, ta có ΔTIR.

Bài 6: Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng.

a) Vẽ tất cả các tam giác có đỉnh là 3 trong 4 điểm A, B, C, D;

b) Với các tam giác có được, hãy điền vào bảng sau:

Tên tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

ΔABC

A, B, C

∠A, ∠B, ∠C

AB, BC, AC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải: 

Tên tam giác

Tên 3 đỉnh

Tên 3 góc

Tên 3 cạnh

ΔABD

A, B, D

∠A, ∠B, ∠D

AB, BD, AD

ΔACD

A, C, D

∠A, ∠C, ∠D

AC, CD, AD

ΔBCD

C, B, D

∠B, ∠C, ∠D

BC, CD, DB

 Bài 7: Cho 4 điểm A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số tam giác có ba đỉnh là 3 trong 4 điểm trên. Viết tên các tam giác đó.

 Bài tập toán 6

Lời giải:

Ta có 4 tam giác: Δ ABC, ΔABD, ΔBCD, ΔACD

 Bài 8: Tính số tam giác có được trong hình bên . Viết tên các tam giác đó.

Lời giải:

 Bài tập toán 6

Ta có 8 tam giác: ΔABC, ΔABD, ΔBCD, ΔACD, ΔBCE, ΔABE, ΔADE, ΔCDE

Bài 9: Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: Vẽ ΔABC. Lấy M là điểm trong của ΔABC. Vẽ các tia AM, BM, CM cắt các cạnh của ΔABC tương ứng tại các điểm N, P, Q. Vẽ ΔNPQ. Hỏi điểm M có nằm trong ΔNPQ hay không?

Lời giải:

 Bài tập toán 6

Điểm M luôn nằm trong ΔNPQ

Bài 10: a. Vẽ ∆EDF biết ED = 5 cm, EF = 4 cm, DF = 4 cm

b. Vẽ ∆PMU biết PM = 4 cm, MU = 4 cm, PU = 4 cm

c. Vẽ ∆ART biết AR = 5 cm, RT = 4 cm, AT = 3 cm

d. Mỗi tam giác trên có gì đặc biệt?

Lời giải:

 Bài tập toán 6

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025