Luyện tập ghi số tự nhiên - Bài tập

Cập nhật lúc: 15:32 18-10-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết cung cấp các bài tập bổ trợ kèm lời giải chi tiết về ghi số tự nhiên, giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học

LUYỆN TẬP GHI SỐ TỰ NHIÊN – BÀI TẬP

 

Bài 1.  Cho tập hợp A={3;6;9}

Viết tất cả các số có hai chữ số mà mỗi chữ số là một phần tử của tập hợp A .

Bài 2.  Có bao nhiêu số có hai chữ số ?

Để viết tất cả các số có hai chữ số cần phải dùng bao nhiêu chữ số 1?

Bài 3. Một tập hợp A bằng {0;3;6}.Viết tập hợp các số có hai chữ số mà mỗi chữ số là phần tử của A.

Bài 4. Có bao nhiêu số có ba chữ số ?

Bài 5. Dùng hai chữ số La Mã : I và X , hãy viết tập hợp tất cả các số La Mã được ghi bằng cả hai chữ số I và X.

Bài 6. Cho tập hợp A={0;1;2;3}. Viết tập hợp các số lẻ có hai chữ số mà mỗi chữ số là một phần tử của A .

Bài 7. Cho hai chữ số V và X . Viết tập hợp các số La Mã được ghi bằng cả hai chữ số V và X.

Bài 8. Để ghi số ngày trong tháng 8 Tám (dương lịch) cần dùng bao nhiêu chữ số 1?

Bài 9. Tổng sau biểu thị cho số nào?

5.10000 + 4.1000 + 3.100 + 15.10000 + 4.1000 + 3.100+1

Bài 10. Viết các số sau bằng số La Mã:

a) 1919                                                            b) 2626

Bài 11. Dùng 4 chữ số 1; 2; 3;4 viết tất cả các số có hai chữ số .

Bài 12. Một cuốn sách có 100 trang .Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó .

Bài 13. Cho tập hợp A={0;1;2;3;4}. Viết tập hợp B các số lẻ có hai chữ số khác nhau và mỗi chữ số là một phần tử của tập hợp A .



Lời giải chi tiết

Bài 1.  Ta có: A={33; 36; 39; 63; 66;6 9; 93 ;96; 99}

Bài 2.

+ Các số có hai chữ số đó là: 10;11;12;...;98;99.

Vậy các số tự nhiên từ 1 đến 99 có 99 số, các số từ 1 đến 9 có 9 số .Vậy có 99−9 = 9099−9 = 90 số có hai chữ số.

+ Các số từ 10 đến 19 có chữ số hàng chục là 1 và trong đó đã dùng 10 chữ số 1.

Các số hàng đơn vị là 1 đó là 11,21,31,..,81,9111,21,31,..,81,91,trong đó có 9 số. Vậy phải dùng 10+9=1910+9=19 chữ số 1.

Bài 3. Ta có : B={30;36;60;63;33;66}

Bài 4. Từ 1 đến 999 có 999 số tự nhiên, từ 1 đến 99 có 99 số. Vậy số các số có ba chữ số là :

                       999−99 = 900999−99 = 900 số.

Bài 5.

A={IX; XI; XII; XIII; XIX; XXI; XXII; XXIII; XXIX; XXXI; XXXII; XXXIII}

Bài 6. M={13;31;11;33;21;23}

Bài 7. P={XV;XXV;XXXV}

Bài 8. Viết tập hợp A={1;2;...;30;31} (tháng Tám có 31 ngày ). Chữ số 1 đứng ở hàng đơn vị có trong các số 1; 11; 21; 31. ..nên có 4 số. Chữ số 1 đứng ở hàng chục có trong các số 11; 12;... 19,nên có 9 số .

Vậy cần có 4+9=134+9=13 chữ số 1.

Bài 9.  54301.

Bài 10.

a) 19=XIX   

b) 26=XXVI

Bài 11.

11; 22; 33; 44;

12; 21; 13; 31;

14; 41; 23; 32;

24; 42; 34; 43.

Bài 12. Từ trang 1 đến trang 9 phải dùng 9 chữ số .

   Từ 1 đến 99 có 99 số nên số các số có hai chữ số là 99−9=9099−9=90 số .Vậy cần dùng 2.90=1802.90=180 (chữ số)

   Cuốn sách có 100 trang cần dùng 9+180+3=1929+180+3=192 (chữ số)

Bài 13. \(x \in B\) và x là số lẻ.

Ta có : B={13;21;23;41;42;31}

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025