Cập nhật lúc: 19:02 02-11-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm: Ghi số tự nhiên
CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT
IV. Phương pháp tính qua các tổng đã biết
\(\begin{array}{l}1.\sum\limits_{i = 1}^n {\left( {{a_i} + {b_i}} \right) = \sum\limits_{i = 1}^n {{a_i} + \sum\limits_{i = 1}^n {{b_i}} } } \\2.\sum\limits_{i = 1}^n {a.{a_i} = a\sum\limits_{i = 1}^n {{a_i}} } \end{array}\)
Ví dụ 9: Tính tổng:
\({S_n} = 1.2 + 2.3 + 3.4 + .... + n\left( {n + 1} \right)\)
Ta có: \({S_n} = \sum\limits_{i = 1}^n {i\left( {i + 1} \right) = \sum\limits_{i = 1}^n {\left( {{i^2} + i} \right) = \sum\limits_{i = 1}^n {{i^2}} + \sum\limits_{i = 1}^n i } } \)
Vì:
\(\sum\limits_{i = 1}^n {i = 1 + 2 + 3 + ... + n} = \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\) (Theo I)
\(\begin{array}{l}\sum\limits_{i = 1}^n {{i^2}} = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6}\\ = > {S_n} = \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2} + \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6} = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{3}\end{array}\)
Ví dụ 10: Tính tổng:
\({S_n} = {1^3} + {2^3} + {5^3} + ... + {\left( {2n + 1} \right)^3}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{s_n} = \left[ {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + ... + {{\left( {2n + 1} \right)}^3}} \right] - \left[ {{2^3} + {4^3} + {6^3} + ... + {{\left( {2n} \right)}^3}} \right]\\ = \left[ {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + ... + {{\left( {2n + 1} \right)}^3}} \right] - 8\left( {{1^3} + {2^3} + {3^3} + {4^3} + ... + {n^3}} \right)\end{array}\)
\({S_n} = \frac{{{{\left( {2n + 1} \right)}^2}{{\left( {2n + 2} \right)}^2}}}{4} - \frac{{8{n^2}{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}{4}\) (theo (I)-3)
\(\begin{array}{l} = {\left( {n + 1} \right)^2}{\left( {2n + 1} \right)^2} - 2{n^2}{\left( {n + 1} \right)^2}\\ = {\left( {n + 1} \right)^2}\left( {2{n^2} + 4n + 1} \right)\end{array}\)
V. Vận dụng trực tiếp công thức tính tổng các số hạng của dãy số cách đều
* Cơ sở lý thuyết:
+ Để đếm số hạng của 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp của dãy cách nhau cùng 1 số đơn vị, ta dùng công thức:
Số số hạng =(số cuối – số đầu) : (khoảng cách) + 1
+ Để tính tổng các số hạng của một dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách nhau cùng 1 số đơn vị, ta dùng công thức:
Tổng = (số đầu – số cuối).(số số hạng) : 2
Ví dụ 12:
Tính tổng A=19+20+21+...+132
Số số hạng của A là: \(\left( {132 - 19} \right):1 + 1 = 114\) (số hạng)m
\(A = 114\left( {132 + 19} \right):2 = 8607\)
Ví dụ 13: Tính tổng:
B=1+5+9+....+2005+2009
Số số hạng của B là \(\left( {2009 - 1} \right):4 + 1 = 503\)
\(B\left( {2009 + 1} \right).503:2 = 505515\)
Ví dụ 14: Chứng minh rằng: \(k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 20 - 9k - 1} \right)k\left( {k + 1} \right) = 3k\left( {k + 1} \right)\)
Từ đó tính tổng \(S = 1.2 + 2.3 + 3.4 + .... + n\left( {n + 1} \right)\)
Chứng minh:
* Cách 1:
\(\begin{array}{l}VT = k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) - \left( {k - 1} \right)k\left( {k + 1} \right)\\ = k\left( {k + 1} \right)\left[ {\left( {k + 2} \right) - \left( {k - 1} \right)} \right] = k\left( {k + 1} \right).3 = 3k\left( {k + 1} \right)\end{array}\)
* Cách 2:
\(\begin{array}{l}k\left( {k + 1} \right) = k\left( {k + 1} \right).\frac{{\left( {k + 2} \right) - \left( {k - 1} \right)}}{3}\\ = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{3} - \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k - 1} \right)}}{3}(*)\\ \Rightarrow 3k\left( {k - 1} \right) = k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) - \left( {k - 1} \right)k\left( {k + 1} \right)\\ \Rightarrow 1.2 = \frac{{1.2.3}}{3} - \frac{{0.1.2}}{3}\\2.3 = \frac{{2.3.4}}{3} - \frac{{1.2.3}}{3}\\...\\n\left( {n + 1} \right) = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{3} - \frac{{\left( {n - 1} \right)n\left( {n + 1} \right)}}{3}\\ = \frac{{ - 1.2.0}}{3} + \frac{{\left( {n + 2} \right)n\left( {n + 1} \right)}}{3} = \frac{{\left( {n + 1} \right)n\left( {n + 2} \right)}}{3}\end{array}\)
Ví dụ 15: Chứng minh rằng:
\(k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right) - \left( {k - 1} \right)k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = 4k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\)
Từ đó tính tổng \(S = 1.2.3 + 2.3.4 + 3.4.5 + ... + n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\)
Chứng minh:
\(\begin{array}{l}VT = k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left[ {\left( {k + 3} \right) - \left( {k - 1} \right)} \right]\\ = k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right).4\end{array}\)
Rút ra: \(k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right) = \frac{{k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)\left( {k + 3} \right)}}{4} - \frac{{\left( {k - 1} \right)k\left( {k + 1} \right)\left( {k + 2} \right)}}{4}\)
Áp dụng:
\(\begin{array}{l}1.2.3 = \frac{{1.2.3.4}}{4} - \frac{{0.1.2.3}}{4}\\2.3.4 = \frac{{2.3.4.5}}{4} - \frac{{1.2.3.4}}{4}\\...\\\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right) = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}}{4} - \frac{{\left( {n - 1} \right)n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{4}\end{array}\)
Cộng vế với vế ta được \(S = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}}{4}\)
Bài tập đề nghị:
Tính các tổng sau
\(\begin{array}{l}1)B = 2 + 6 + 10 + 14 + ... + 202\\2)\\a.A = 1 + 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{6.2}} + {2^{6.3}}\\b.S = 5 + {5^2} + {5^3} + ... + {5^{99}} + {5^{100}}\\c.C = 7 + 10 + 13 + ... + 76\\3)D = 49 + 64 + 81 + ... + 169\\4)S = 1.4 + 2.5 + 3.6 + 4.7 + ... + n\left( {n + 3} \right)(n = 1,2,3,...)\\5)S = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{99.100}}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}6)S = \frac{4}{{5.7}} + \frac{4}{{7.9}} + ... + \frac{4}{{59.61}}\\7)A = \frac{5}{{11.16}} + \frac{5}{{16.21}} + \frac{5}{{21.26}} + ... + \frac{5}{{61.66}}\\8)M = \frac{1}{{{3^0}}} + \frac{1}{{{3^1}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + ... + \frac{1}{{{3^{2005}}}}\\9){S_n} = \frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\\10){S_n} = \frac{2}{{1.2.3}} + \frac{2}{{2.3.4}} + ... + \frac{2}{{98.99.100}}\\11){S_n} = \frac{1}{{1.2.3.4}} + \frac{1}{{2.3.4.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)\left( {n + 3} \right)}}\end{array}\)
12) \(M = 9 + 99 + 999 + ... + 99.....9\) (+50 chữ số 9)
13) Cho:
\(\begin{array}{l}{S_1} = 1 + 2\\{S_3} = 6 + 7 + 8 + 9\\{S_2} = 3 + 4 + 5\\{S_4} = 10 + 11 + 12 + 13 + 14\end{array}\)
Tính \({S_{100}} = ?\)
* Các dạng toán có liên quan đến dạng tính tổng, chẳng hạn dạng toán tìm x:
\(\begin{array}{l}14)\\a,\left( {x + 1} \right) + \left( {x + 2} \right) + \left( {x + 3} \right) + .... + \left( {x + 100} \right) = 5070\\b,1 + 2 + 3 + 4 + ... + x = 820\\c,1 + \frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}} = 1 + \frac{{2013}}{{2015}}\end{array}\)
Hay các bài toán chứng minh sự chia hết liên quan
15) Chứng minh:
\(a, A = 4 + {2^2} + {2^3} + {2^4} + ... + {2^{20}}\) là lũy thừa của 3
\(\begin{array}{l}b,B = 2 + {2^2} + {2^3} + ... + {2^{60}} \vdots 3;7;15\\c,C = 3 + {3^3} + {3^5} + ... + {3^{2015}} \vdots 13;41\\d,D = {11^9} + {11^8} + {11^7} + ... + 11 + 1 \vdots 5\end{array}\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025