Cập nhật lúc: 01:18 11-09-2018 Mục tin: LỚP 6
I. Lý thuyết
1. Phần tử của tập hợp
Ví dụ: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp
Kí hiệu: \(1\; \in A\) đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
\(5 \notin A\) đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A
2. Cách viết một tập hợp
Để viết 1 tập hợp, thường có 2 cách:
+ Liệt kê các phân tử của tập hợp
Ví dụ, \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\), \(B = {\rm{ }}\left\{ {a;b;c} \right\}\)
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho tập hợp
\(A = \{ x \in N|x < 5\} \), N là tập hợp các số tự nhiên
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là \(x \in N\)và \(x < 5\)
Lưu ý:
- Các phần tử được viết trong dấu { }.
- Các phần tử được liệt kê một lần không kể thứ tự liệt kê
- Các phần tử cách nhau bởi dấu “;”
Minh họa tập hợp bằng 1 vòng kín được gọi là biểu đồ ven.
3. Mối quan hệ giữa các tập hợp
- Tập hợp con
Khái niệm: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là con của tập hợp B
Kí hiệu \(A \subset B,B \supset A\)
- Hai tập hợp bằng nhau nếu \(A \subset B,B \subset A\) thì A=B
- Giao của 2 tập hợp
Khái niệm: giao của 2 tập hợp A và B là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó
Kí hiệu \(A \cap B\)
4. Một số tập hợp thường gặp
- Tập hợp số tự nhiên
Kí hiệu N: \(N{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {0;1;2;3;4 \ldots } \right\}\)
- Tập hợp số tự nhiên khác 0
Kí hiệu \(N* = {\rm{ }}\left\{ {1;2;3;4 \ldots } \right\}\)
- Tập hợp rỗng
Tập hợp số tự nhiên sao cho x+10=8 là tập hợp rỗng ( không có x thỏa mãn)
Tập hợp rỗng kí hiệu là \(\emptyset \)
Lưu ý: một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử (tập hợp số tự nhiên N) hoặc không có phần tử nào (tập hợp rỗng)
II. Bài tập
Dạng 1: Viết 1 tập hợp
Hãy viết các tập hợp sau bằng 2 cách
a,Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 15
b,Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6 nhỏ hơn 10
Lời giải:
a, cách 1: liệt kê các số tự nhiên nhỏ hơn 15
\(A = {\rm{ }}\left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;14;13} \right\}\)
Cách 2: tính chất chung của tập hợp
\(A = \{ x \in N|x < 15\} \)
b, cách 1: \(B{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {7;8;9} \right\}\)
Cách 2: \(B = {\rm{ }}\{ x \in N|6 < x < 10\} \)
Dạng 2: phần tử của tập hợp, tập hợp con, giao của 2 tập hợp
Bài 1: Cho \(C = {\rm{ }}\left\{ {a,b,c} \right\}.\)Viết số tập hợp con của tập hợp mà mỗi tập hợp con đó có 2 phần tử
Lời giải:
TH1: tập hợp có chứa phần tử a là {a;b}; {a;c}
TH2: tập hợp có chứa phần tử b và không chứa a: {b;c}
TH3: tập hợp có chứa phần tử c – trùng với các trường hợp trên
Vậy tập hợp con của C có 3 phần tử là {a;b}; {a;c}; {b;c}
Bài 2: Tìm giao của 2 tập hợp A và B biết rằng
A= {5;7} , B = {4,5,6,7}
Lời giải:
\(A \cap B = {\rm{\{ }}5;7\} \). Tập hợp A là con của tập hợp B
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025