Tập hợp các số tự nhiên

Cập nhật lúc: 22:43 11-09-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về Tập hợp các số tự nhiên. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.

  1. I. Lý thuyết

- Tập hợp N và N*

\(N = {\rm{ }}\left\{ {0;1;2;3;4;5 \ldots } \right\}\)

Các số 0,1,2,3,4,5… là các phần tư của tập hợp N. Tập hợp N là tập hợp của các số tự nhiên

Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0

\(N* = {\rm{ }}\{ 1;2;3;4;5 \ldots \} \)

Tập hợp N* là tập hợp N mà bỏ đi 1 phần tử là số 0

- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

+ Trong 2 số tự nhiên khác nhau luôn có 1 số nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) số kia 

Kí hiệu \( \ge \) lớn hơn hoặc bằng. Ví dụ \(a \ge 12\);

             \( \le \) nhỏ hơn hoặc bằng ; \(b \le 8\)

+ Tính chất bắc cầu: \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\)

+ Mỗi số tự nhiên đều có 1 số liền sau duy nhất. Trừ số 0 các số tự nhiên đều  có 1 số liền trước duy nhất.

+ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất

+ Tập hợp N có vô số phần tử

  1. II.     Bài tập

Bài 1: Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: \(20;{\rm{ }}1234;{\rm{ }}x;{\rm{ (x}} \in {\rm{N)}}\)

Lời giải:

Số tự nhiên liền sau của 20 là 21

Số tự nhiên liền sau của 1234 là 1235

Số tự nhiên liền sau của x là x+1

Bài 2: Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: \(49;232;y\)\((y \in {\rm{N)}}\)

Lời giải:

Số tự nhiên liền trước của 49 là 48

Số tự nhiên liền trước của 232 là 231

Số tự nhiên liền trước của y là y-1

Bài 3: Trong các dòng sau, dòng nào cho ta 3 số liên tiếp tăng dần

\(\begin{array}{l}a,x{\rm{ }};{\rm{ }}x + 1;{\rm{ }}x + 2{\rm{ }}(x \in N)\\b,{\rm{ }}y + 1;{\rm{ }}y;{\rm{ }}y - 1{\rm{ }}(y \in N)\\c,{\rm{ }}z;{\rm{ }}z + 3;{\rm{ }}z + 5{\rm{ }}(z \in N)\\d;{\rm{ }}a;{\rm{ }}a - 3;{\rm{ }}a + 1{\rm{ }}(a \in N)\end{array}\)

Lời giải

a, 3 số tự nhiên liên tiếp

b, 3 số tự nhiên liên tiếp

c, không phải 3 số tự nhiên liên tiếp

d, không phải 3 số tự nhiên liên tiếp

Bài 4; Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

\(\begin{array}{l}a,A{\rm{ }} = {\rm{ }}\{ x \in N|2 < x < 7{\rm{\} }}\\b,{\rm{ }}B{\rm{ }} = {\rm{ }}\{ x \in N|x > 5{\rm{\} }}\\c,{\rm{ }}C{\rm{ }} = {\rm{ }}\{ x \in N|10 \le x \le 14{\rm{\} }}\end{array}\)

Lời giải

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {3;4;5;6} \right\}}\\{b,{\rm{ }}B{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {6;7;8;9;10 \ldots } \right\}}\\{c,{\rm{ }}C{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {10;11;12;13;14} \right\}}\end{array}\)


Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025