MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Cập nhật lúc: 00:46 03-11-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết gồm các bài tập cơ bản kèm theo hướng dẫn, về nhân hai số nguyên cùng dấu, giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức của mình.

MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

 

Bài 1: Tính:

a) (-16) . 12

b) 22 . (-5)

c) (-2500) . (-100)

d) (-11)2

Bài 2: Điền vào ô trống trong bảng:

 

Bài 3: Biết rằng 42 = 16. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 16?

Bài 4: Cho y ∈ Z,  so sánh 100.y với 0.

(Chú ý: Xét mọi trường hợp của y)

Bài 5: Biểu diễn các số 25, 36, 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau. Mỗi số có bao nhiêu cách biểu diễn?

Bài 6*: Một người đi dọc theo một con đường (hình 26) với vận tốc  v km/h. Nếu ta quy ước chiều từ trái sang phải là chiều dương thì vận tốc và quãng đường đi từ trái sang phải được biểu thị bằng số dương còn vận tốc và quãng đường đi từ phải sang trái được biểu thị bằng một số âm (xem bài tập 43 SGK Toán 6 tập 1). Hiện tại người đó đang ở tại địa điểm 0. Ta cũng quy ước rằng tại thời điểm hiện tại được biểu thị bằng số 0, thời điểm trước đó được biểu thị bằng số âm và thời điểm sau đó được biểu thị bằng số dương. Chẳng hạn nếu t = -2 thì có nghĩa là 2 giờ trước đó (hay còn 2 giờ nữa người đó mới đến địa điểm O). Hãy xác định vị trí người đó so với địa điểm O với từng điều kiện sau:

a) v = 4, t = 2

b) v = 4, t = -2

c) v = -4, t = 2

d) v = -4, t = -2

 

Bài 7: Tính (36 – 16).(-5) + 6.(-14 – 6), ta được:

(A) -220 ;

(B) -20 ;

(C) 20 ;

(D) 220.

Bài 8: Tìm năm giá trị của x ∈ Z sao cho:

a) 1983(x – 7) > 0 ;

b) (-2010)(x + 3) > 0.

Bài 9: Cho a ∈ Z. So sánh (-5)a với 0.

Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh lời giải:

Nếu a = 0 thì (-5)a = ………

Nếu a > 0 thì (-5)a ………. 0

Nếu a < 0 thì …………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:

a) -192;

b) -110;

c) 250000;

d) 121

Bài 2:

 

Bài 3:

(-4)2 = (-4) . (-4) = 16

Bài 4:

Nếu y = 0 thì 100 . y = 0

Nếu y > 0 thì 100 . y > 0

Nếu y < 0 thì 100 . y < 0.

Bài 5:

25 = 5 . 5 = (-5) . (-5)

36 = 6 . 6 = (-6) . (- 6)

49 = 7 . 7 = (-7) . (-7)

Bài 6*:

a) s = V . t = 4 . 2 = 8, nên người đó ở vị trí A trên hình    37 (cách địa điểm o là 8km về bên phải, nghĩa là sau hai giờ người đó đi được  8km   theo chiều từ trái sang phải).

 

b) s = 4 . (-2) = -8, nên ngưòi đó ở vị trí B trên hình 38 (cách địa điểm o là 8km về bến trái, nghĩa là trước đó hai giờ người đó còn cách o là 8km về phía bên trái, hay người đó hai giờ nữa mối đến được O).

 

c) s = (- 4). 2 = -8, nên người đó ở vị trí B trên hình 38 (nghĩa là người đó đi được 8km nhưng theo chiều từ phải sang trái).

d) s = (- 4) . (-2) = 8, nên người đó ở vị trí A trên hình 37 (nghĩa là người đó đi theo chiều từ phải sang trái nhưng còn hai giờ nữa mói đến O).

Bài 7:

Chọn (A).

Bài 8:

a) Chẳng hạn x ∈ {8, 9, 10,11, 12,…}.

Khi x > 7 thì x – 7 > 0 nên 1983(x – 7) > 0.

b) Chẳng hạn x ∈ {-4, -5, -6, -7, -8,…}.

Khi x < -3 thì x + 3 < 0 nên (-2010)(x + 3) > 0.

Bài 9:

Nếu a = 0 thì (-5)a = 0 ;

Nếu a > 0 thì (-5)a < 0 ;

Nếu a < 0 thì (-5)a > 0.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025