Cập nhật lúc: 23:45 23-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm: Tính chất chia hết của một tổng
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
I. Lý thuyết
1. Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên \({\bf{b}}{\rm{ }} \ne {\rm{ }}{\bf{0}}\) nếu có một số tự nhiên k sao cho: \({\bf{a}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{b}}.{\bf{k}}\)
Kí hiệu a chia hết cho b bởi \(a \vdots b\)
Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a \(\not \vdots \) b
Nếu \(a \vdots b\) và \(b \vdots c\) thì \(a \vdots c.\)
2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó: \(a \vdots m,{\rm{ }}b \vdots m,{\rm{ }}c \vdots m \Rightarrow \left( {a{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} + {\rm{ }}c} \right) \vdots m.\)
3. Nếu a > b, a và b đều chia hết cho cùng một số thì hiệu a – b cũng chia hết cho số đó:
\(a \vdots m,{\rm{ }}b \vdots m \Rightarrow \left( {a{\rm{ }} - b} \right) \vdots \;m.\)
4. Nếu trong tổng có một số hạng không chia hết cho số tự nhiên m, còn các số hạng khác đều chia hết cho m thì tổng đó không chia hết cho m: \(a \vdots m,{\rm{ }}b \vdots m,{\rm{ }}c\;m \Rightarrow \left( {a{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} + {\rm{ }}c} \right)\;\not \vdots m\)
Lưu ý: Một tổng chia hết cho một số tự nhiên nhưng các số hạng của tổng không nhất thiết cần phải chia hết cho số đó.
II. Luyện tập
Bài 1 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không:
a) 48 + 56; b) 80 + 17.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì \(48 \vdots 8,{\rm{ }}56 \vdots 8{\rm{ }} = > {\rm{ }}\left( {48{\rm{ }} + {\rm{ }}56} \right) \vdots 8;\)
b) Vì \(80 \vdots 8\), nhưng \(17\not \vdots \) nên \(\left( {80{\rm{ }} + {\rm{ }}17} \right)\not \vdots \;8.\)
Bài 2 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6:
\(a){\rm{ }}54{\rm{ }}-{\rm{ }}36;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}b){\rm{ }}60{\rm{ }}-{\rm{ }}14.\)
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì \(54 \vdots 6\)và \(36 \vdots 6\) nên \(54{\rm{ }}-{\rm{ }}36 \vdots 6\).
b) Vì \(60 \vdots 6\)nhưng \(14\not \vdots \;6\) nên \(60{\rm{ }}-{\rm{ }}14\not \vdots 6\).(không chia hết cho 6)
Bài 3 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7:
\(a){\rm{ }}35{\rm{ }} + {\rm{ }}49{\rm{ }} + {\rm{ }}210;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}b){\rm{ }}42{\rm{ }} + {\rm{ }}50{\rm{ }} + {\rm{ }}140;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;c){\rm{ }}560{\rm{ }} + {\rm{ }}18{\rm{ }} + {\rm{ }}3.\)
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 35, 49, 210 đều chia hết cho 7 nên 35 + 49 + 210 chia hết cho 7.
b) Vì 42, 140 chia hết cho 7 nhưng 50 không chia hết cho 7 nên 42 + 50 + 140 không chia hết cho 7;
c) Vì 560 và 18 + 3 đều chia hết cho 7 nên 560 + 18 + 3 chia hết cho 7.
Bài 4 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. |
|
|
b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8. |
|
|
c) 3 .100 + 34 chia hết cho 6. |
|
|
Đáp án và hướng dẫn giải:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. |
x |
|
b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8. |
|
x |
c) 3 .100 + 34 chia hết cho 6. |
|
x |
Câu b) sai vì 21.8 chia hết cho 8 nhưng 17 không chia hết cho 8 nên 21.8 + 17 không chia hết cho 8.
Câu c) sai vì 300 chia hết cho 6 nhưng 34 không chia hết cho 6 nên 3.100 + 34 không chia hết cho 6.
Bài 5 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Cho tổng: A = 12 + 14 + 16 + x với \(x \in N.\) Tìm x để:
a) A chia hết cho 2; b) A không chia hết cho 2.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Vì 12, 14, 16 đều chia hết cho 2 nên 12 + 14 + 16 + x chia hết cho 2 thì x = A – (12 + 14 + 16) phải chia hết cho 2. Vậy x là mọi số tự nhiên chẵn.
b) x là một số tự nhiên bất kì không chia hết cho 2.
Vậy x là số tự nhiên lẻ.
Bài 6 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không?
Đáp án và hướng dẫn giải:
Gọi q là thương trong phéo chia a cho 12, ta có a = 12q + 8. Vì 12 = 4 . 3 nên 12q = 4 . 3q. Do đó 12q chia hết cho 4; hơn nữa 8 cũng chia hết cho 4. Vậy a chia hết cho 4.
Lập luận tương tự ta đi tới kết luận; a không chia hết cho 6.
Bài 7 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. |
|
|
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6. |
|
|
c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 |
|
|
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7 |
|
|
Đáp án:
a) Đúng; b) Sai; c) Đúng; d) Đúng
Bài 8 (trang 36 Toán 6 tập 1)
Gạch dưới số mà em chọn:
a) Nếu \(a \vdots 3\) và \(b \vdots 3\) thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3.
b) Nếu \(a \vdots 2\) và \(b \vdots 4\) thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu \(a \vdots 6\) và \(b \vdots 9\) thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Nếu \(a \vdots 3\)và \(b \vdots 3\) thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3
b) Nếu \(a \vdots 2\) và \(b \vdots 4\) thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6.
c) Nếu \(a \vdots 6\) và \(b \vdots 9\)thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025