Cập nhật lúc: 00:41 26-10-2018 Mục tin: LỚP 6
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
A. Tóm tắt kiến thức
1. Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Lưu ý: Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.
2. Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:
Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.
Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.
B. Bài tập
Bài 1 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}60{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;b){\rm{ }}64;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;c){\rm{ }}285;\\d){\rm{ }}1035;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;e){\rm{ }}400;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}g){\rm{ }}1000000.\end{array}\)
Đáp án và giải bài:
\(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}60{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3.5;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;b){\rm{ }}64{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^6};}\\{c){\rm{ }}285{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}.5.19;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;d){\rm{ }}1035{\rm{ }} = {\rm{ }}{3^2}{{.5.2}^3};}\end{array}\\e){\rm{ }}400{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^4}{.5^2};{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;g){\rm{ }}1000000{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^6}{.5^6}.\end{array}\)
Bài 2 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
An phân tích các số 120, 306, 567 ra thừa số nguyên tố như sau
\(\begin{array}{*{20}{l}}{120{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.4.5;}\\{306{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.51;}\\{567{\rm{ }} = {\rm{ }}{9^2}.7.}\end{array}\)
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng.
Đáp án và giải bài:
An làm không đúng vì chưa phân tích hết ra thừa số nguyên tố. Chẳng hạn, 4, 51, 9 không phải là các số nguyên tố.
Kết quả đúng phải là:
\(120{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}.3.5;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;306{\rm{ }} = {\rm{ }}{2.3^2}.17;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}567{\rm{ }} = {\rm{ }}{3^4}.7.\)
Bài 3 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225; b) 1800; c) 1050; d) 3060.
Đáp án và giải bài:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}225{\rm{ }} = {\rm{ }}{3^2}{{.5}^2}\; \vdots {\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}5;}\\{b){\rm{ }}1800{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}{{.3}^2}{{.5}^2}\; \vdots {\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}5;}\\{c){\rm{ }}1050{\rm{ }} = {\rm{ }}{{2.3.5}^2}.7{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}5,{\rm{ }}7;}\\{d){\rm{ }}3060{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^2}.5.17{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}2,{\rm{ }}3,{\rm{ }}5,{\rm{ }}17.}\end{array}\)
Bài 4 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
Cho số \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}{.5^2}.11\). Mỗi số 4, 8, 16, 11, 20 có là ước của a hay không?
Đáp án và giải bài:
4 là một ước của a vì 4 là một ước của \({2^3}\);
8 = \({2^3}\) là một ước của a;
16 không phải là ước của a;
11 là một ước của a;
20 cũng là ước của a vì 20 = 4.5 là ước của \({2^3}{.5^2}\)
Bài 5 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b) Cho số \(b{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^5}\;\). Hãy viết tất cả các ước của b.
c) Cho số \(c{\rm{ }} = {\rm{ }}{3^2}.7\). Hãy viết tất cả các ước của c.
Đáp án và giải bài:
Lưu ý. Muốn tìm các ước của a.b ta tìm các ước của a, của b và tích của mỗi ước của a với một ước của b.
a) 5.13 có các ước là 1, 5, 13, 65.
b) Các ước của 25 là \(1,{\rm{ }}2,{\rm{ }}{2^2},{\rm{ }}{2^3},{\rm{ }}{2^4},{\rm{ }}25\) hay 1, 2, 4, 8, 16, 32.
c) Các ước của 32.7 là \(1,{\rm{ }}3,{\rm{ }}{3^2},{\rm{ }}7,{\rm{ }}3.7,{\rm{ }}{3^2}.7\) hay 1, 3, 9, 7, 21, 63.
Bài 6 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số: 51; 75; 42; 30.
Đáp án và giải bài:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{51{\rm{ }} = {\rm{ }}3.17,{\rm{ }}U\left( {51} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {1;{\rm{ }}3;{\rm{ }}17;{\rm{ }}51} \right\};}\\{75{\rm{ }} = {\rm{ }}3.25,{\rm{ U}}\left( {75} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {1;{\rm{ }}3;{\rm{ }}5;{\rm{ }}25;{\rm{ }}15;{\rm{ }}75} \right\};}\\{42{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.7,{\rm{ U}}\left( {42} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}7;{\rm{ }}6;{\rm{ }}14;{\rm{ }}21;{\rm{ }}42} \right\};}\\{30{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.5,{\rm{ U}}\left( {30} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6;{\rm{ }}10;{\rm{ }}15;{\rm{ }}30} \right\}}\end{array}\)
Bài 7 (SGK trang 50 Toán lớp 6 tập 1)
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
Đáp án và giải bài:
a) Giả sử 42 = a.b = b.a. Điều này có nghĩa là a và b là những ước của 42. Vì b = 42:a nên chỉ cần tìm a. Nhưng a có thể là một ước bất kì của 42.
Nếu a = 1 thì b = 42.
Nếu a = 2 thì b = 21.
Nếu a = 3 thì b = 14.
Nếu a = 6 thì b = 7.
b) ĐS: a = 1, b = 30;
a = 2, b = 15;
a = 3, b = 10;
a = 5, b = 6.
Bài 8 (SGK trang 51 Toán lớp 6 tập 1)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào tứi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi ? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).
Đáp án:
Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28. Ta có \(28{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.7\). Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vậy số túi có thể là: 1, 2, 4, 7, 14, 28.
Bài 9 (SGK trang 51 Toán lớp 6 tập 1)
Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: ** . * = 111.
Đáp án và giải bài:
a) 111 = 3.37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.
b) Từ câu a suy ra phải điền các chữ số như sau 37.3 = 111.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025