Lý thuyết và bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Cập nhật lúc: 12:12 25-10-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.

 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5

A. Tóm tắt kiến thức:

1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

B. Bài tập

Bài 1 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

652; 850; 1546; 785; 6321.

Đáp án và hướng dẫn giải:

\(652 \vdots 2;{\rm{ }}850 \vdots 2;{\rm{ }}850 \vdots 5;{\rm{ }}1546 \vdots 2;{\rm{ }}785 \vdots 5.\)

Bài 2 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Cho các số 2141; 1345; 4620; 234. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 234 chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5;

b) 1345 chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2;

c) 4620 chia hết cho cả 2 và 5.

Bài 3 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}136{\rm{ }} + {\rm{ }}420;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;b){\rm{ }}625{\rm{ }}-{\rm{ }}450;}\\{c){\rm{ }}1.2.3.4.5.6{\rm{ }} + {\rm{ }}42;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;\;\;d){\rm{ }}1.2.3.4.5.6{\rm{ }}-{\rm{ }}35.}\end{array}\)

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.

Nhưng 136 + 420 không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.

b) 625 – 450 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2;

c) 1.2.3.4.5.6 + 42 chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.

d) 1.2.3.4.5.6 – 35 chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì 1.2.3.4.5.6 chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.

Bài 4 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5: 813; 264; 736; 6547.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Hướng dẫn: Viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số tận cùng bởi 0 hoặc 5.

813 chia cho 2 dư 1.

813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.

264 chia hết cho 2.

264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 4.

736 chia cho 5 dư 1.

6547 chia cho 2 dư 1; 6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5.

Bài 5 (trang 38 SGK Toán 6 tập 1)

Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                                        b) Chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5.

a) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

b) Thay dấu * bởi một trong các chữ số 0 hoặc chữ số 5.

Bài 6 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Điền chữ số vào dấu * để được *85 thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;                                   b) Chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để *85 chia hết cho 2 vì số chia hết cho 2 phải tận cùng là số chẵn (5 là số lẻ)

b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để *85 chia hết cho 5 vì khi đó ta được một số có chữ số tận cùng là 5.

Bài 7 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Dùng ba chữ số 4, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Số đó chia hết cho 2;                                     b) Số đó chia hết cho 5.

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) 540 hoặc 450 hoặc 504 chia hết cho 2;

b) 405 hoặc 450 hoặc 540 chia hết cho 5.

Bài 8 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

 

 

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

 

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

 

 

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

X

 

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

 

X

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

X

 

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

 

X

Bài 9 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Muốn cho số có hai chữ số giống nhau và chia hết cho 2 thì số đó phải là một trong các số 22, 44, 66, 88. Bây giờ ta tìm trong những số này số mà chia cho 5 thì dư 3.

Đó là số 88.

Bài 10 (trang 39 SGK Toán 6 tập 1)

Ô tô đầu tiên ra đời năm nào?

Ô tô đầu tiên ra đời năm \(n{\rm{ }} = {\rm{ }}\overline {abcd} \), trong đó \(n \vdots 5\) và \(a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c \in \left\{ {1;{\rm{ }}5;{\rm{ }}8} \right\}\) (a, b, c khác nhau).

Đáp án và hướng dẫn giải:

Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. Phải chọn số c trong tập hợp {1; 5; 8} để \(n \vdots 5\). Muốn thế c phải là 5. Vậy b = 8. Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025