Cập nhật lúc: 11:26 26-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
CHUYÊN ĐỀ SỐ NGUYÊN TỐ.
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I. Lý thuyết:
Ví dụ : Ư(13) = {13 ; 1} nên 13 là số nguyên tố.
Lưu ý: Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.
Ví dụ :
90 45 15 5 1 |
2 3 3 5 |
\(90\text{ }=\text{ }{{2.3}^{2}}\text{ }.5\)
Ví dụ :
\(90\text{ }=\text{ }9.10\text{ }=\text{ }{{3}^{2}}.2.5.\)
Tất cả các cách phân tích số 90 ra thừa số nguyên tố đều cho cùng một kết quả.
II. Bài tập ví dụ:
Bài 1: Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
a/ 3150 + 2125
b/ 5163 + 2532
c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27
d/ 15. 19. 37 – 225
Hướng dẫn
a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.
b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số.
c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số.
d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số.
Bài 2: Chứng tỏ rằng các số sau đây là hợp số:
a/ 297; 39743; 987624
b/ 111…1 có 2001 chữ số 1 hoặc 2007 chữ số 1
Hướng dẫn
a/ Các số trên đều chia hết cho 11
Dùng dấu hiệu chia hết cho 11 đê nhận biết: Nếu một số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tính từ trái qua phải, số đầu tiên là số lẻ) thì số đó chia hết cho 11. Chẳng hạn 561, 2574,…
b/ Nếu số đó có 2001 chữ số 1 thì tổng các chữ số của nó bằng 2001 chia hết cho 3. Vậy số đó chia hết cho 3. Tương tự nếu số đó có 2007 chữ số 1 thì số đó cũng chia hết cho 9.
Bài 3: Hãy xét xem các số tự nhiên từ 1991 đến 2005 số nào là số nguyên tố?
Hướng dẫn
- Trước hết ta loại bỏ các số chẵn: 1992, 1994, 1996, …, 2004
- Loại bỏ tiếp các số chia hết cho 3: 1995, 2001
- Ta còn phải xét các số 1991, 1993, 1997, 1999, 2003 số nguyên tố p mà \({{p}^{2}}\) < 2005 là 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43.
- Số 1991 chia hết cho 11 nên ta loại.
- Các số còn lại 1993, 1997, 1999, 2003 đều không chia hết cho các số nguyên tố tên.
Vậy từ 1991 đến 2005 chỉ có 4 số nguyên tố là 1993, 1997, 1999, 2003
Bài 4: Phân tích các số 120, 900, 100000 ra thừa số nguyên tố
ĐS:
\(\begin{array}{l}120 = {2^2}.3.5\\900 = {2^2}{.3^2}{.5^2}\\100000 = {10^5} = {2^5}{.5^5}\end{array}\)
Bài 5:
a/ Số tự nhiên khi phân tích ra thừa số nguyên tố có dạng \({{2}^{2}}\text{ }.\text{ }{{3}^{3}}.\)
Hỏi số đó có bao nhiêu ước?
b/ A = \({{p}_{1}}^{k}.\text{ }{{p}_{2}}^{l.}\text{ }{{p}_{3}}^{m}\)\(\) có bao nhiêu ước?
Hướng dẫn
a/ Số đó có (2+1).(3+1) = 3. 4 = 12 (ước).
b/ A = \({{p}_{1}}^{k}.\text{ }{{p}_{2}}^{l.}\text{ }{{p}_{3}}^{m}\)có (k + 1).(l + 1).(m + 1) ước
Ghi nhớ: Người ta chứng minh được rằng: “Số các ước của một số tự nhiên a bằng một tích mà các thừa số là các số mũ của các thừa số nguyên tố của a cộng thêm 1”
a = \({{p}^{k}}{{q}^{m}}\ldots {{r}^{n}}\)Số phần tử của Ư(a) = (k+1)(m+1)…(n+1)
III. Bài tập luyện tập:
Bài 1: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.
a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90. c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.
b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184. d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177
Bài 2: Tìm hai số nguyên tố biết tổng của chúng bằng 601.
Bài 3: Tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nhỏ nhất trong 3 số đó.
Bài 4:Cho A = \(5\text{ }+\text{ }{{5}^{2\text{ }}}+\text{ }{{5}^{3}}\text{ }+...+\text{ }{{5}^{100}}\)
a) Số A là số nguyên tố hay hợp số?
b) Số A có phải là số chính phương không?
Bài 5:Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 1.3.5.7.13 + 20
b) 147.247.347 – 13
Bài 6: Tìm số nguyên tố p sao cho
a) 4p + 11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30.
b) P + 2; p + 4 đều là số nguyên tố.
c) P + 10; p +14 đều là số nguyên tố.
Bài 7:
a) Phân tích số 360 ra thừa số nguyên tố.
b) Số 360 có bao nhiêu ước.
c) Tìm tất cả các ước của 360.
Bài 8: Phân tích A = 26406 ra thừa số nguyên tố. A có chia hết các số sau hay không 21, 60, 91, 140, 150, 270
Bài 9: Chứng tỏ rằng nếu 3 số a, a + n, a + 2n đều là số nguyên tố lớn hơn 3 thì n chia hết cho 6.
Bài 10: Chứng minh rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì (p – 1)(p + 1) chia hết cho 24
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021