Cập nhật lúc: 16:02 03-11-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm: Tính chất của phép nhân
CHUYÊN ĐỀ CÁC PHÉP TOÁN VỚI SỐ NGUYÊN
A. LÝ THUYẾT
1. Số nguyên
Tập hợp : {…; -3 ; -2 ; -1; 0 ; 1; 2; 3; …} gồm các số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương là tập hợp các số nguyên. Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Z.
– Số 0 không phải là số nguyên âm, cũng không phải là số nguyên dương.
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ví dụ : |-12| = 12 ; |7| = 7.
3. Cộng hai số nguyên cùng dấu
– Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên.
– Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chungsb rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.
Ví dụ 1 : (+4) + (+7) = 4 + 7 = 11
Ví dụ 2 : (-13) + (-17) = -(13 + 17) = -30
4. Cộng hai số nguyên khác dấu
– Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
– Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng ( số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ 1 : (-27) + (+27) = 0
Ví dụ 2 : (-89) + 66 = – (89 – 66) = 23
5. Tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên
– Tính chất giao hoán : a + b = b + a
– Tinh chất kết hợp : (a + b) + c = a + (b + c)
– Cộng với số 0 : a + 0 = 0 + a = a
– Cộng với số đối : a + (-a) = 0
– Tính chất phân phối : a.(b + c) = a.b + a.c
6. Phép trừ hai số nguyên
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b.
a – b = a + (-b)
7. Quy tắc dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-“ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc : dấu “+” chuyển thành dầu “-“ và dấu “-“ chuyển thành dấu “+”.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn được giữ nguyên.
Ví dụ : 34 – (12 + 20 – 7) = 34 – 12 – 20 + 7 = 22 – 20 + 7 = 2 + 7 = 9.
Khi hình thành ngoặc, nếu ta đặt dấu “-“ đằng trước dấu ngoặc thì tất cả các số hạng ban đầu khi cho vào trong ngoặc đều phải đổi dấu. Dấu “-“ chuyển thành dấu “+” và dấu “+” chuyển thành dấu “-“.
Khi hình thành ngoặc, nếu ta đặt dấu “+” đằng trước dấu ngoặc thì tất cả các số hạng bạn đầu khi cho vào trong ngoặc đều phải được giữ nguyên dấu.
Ví dụ : 102 – 32 – 68 = 102 – (32 + 68) = 102 – 100 = 2.
8. Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển vế mốt số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải dổi dấu số hạng đó : dấu “+” chuyển thành dấu “-“ và dấu “-“ chuyển thành dấu “+”.
A + B + C = D à A + B = D – C
9. Nhân hai số nguyên
– Muốn nhận hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được.
Ví dụ : 5 . (-4) = -20
– Muốn nhận hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
Ví dụ : (-4).(-6) = 24
Nguyên tắc nhớ : CÙNG THÌ DƯƠNG DẤU, KHÁC DẤU THÌ ÂM.
B. BÀI TẬP
Bài toán 1 : Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần.
3 ; -18 ; 0 ; 21 ;-7 ; -12; 33
Bài toán 2 : Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần.
-19 ; – 22; 20; 0; 27; 33 ; -101; -2.
Bài toán 3 : So sánh.
a. (-3) và 0
b. 3 và (+2)
c. (-18) và (-21)
d. |-12| và (-12)
e. 0 và |-9|
f. (-15) và (-20)
g. |+21| và |-21|
h. (+21) và (-21)
k. |3 – 5| và (-2)
l. |120 – 100| và |100 – 120|
m. (120 – 100) và (100 – 120)
n. (120 – 100) và |120 – 100|
o. (-2)2 và (-4)
p. 12 và 2.(-6)
q. |-1| và 0
r. -1 và 0
Bài toán 4 : Tính
a. (+18) + (+2)
b. (-3) + 13
c. (-12) + (-21)
d. (-30) + (-23)
e. -52 + 102
f. 88 + (-23)
g. 13 + |-13|
h. -43 – 26
k. (-89) – 9
l. 28 + 42
m. (-56) + |-32|
n. 40 – |-14|
o. |-4| + |+15|
p. |30| – |-17|
q. 13 + |-39|
r. 123 + (-123)
Bài toán 5 : Tính.
a. (-5) + (-9) + (-12)
b. (-8) + (-13) + (-54) + (-67)
c. (-9) + (-15) + (-6) + (-3)
d. – 5 – 9 – 11 – 24
e. – 14 – 7 – 12 – 24
f. 12 + 38 – 30 – 22
g. 34 + (-43) + 66 – 57
h. – 10 – 14 – 16 + 43
k. 56 + (-32) – 78 + 44 – 10
l. 32 + |-23| – 57 + (-23)
m. |-8| + |-4| – (-12) + 5
n. 126 + (-20) + 2004 + (-106)
o. (-199) + (-200) + (-201)
p. (-4) – (-8) + (-15) + (-10)
q. |-13| – (-17) + (-20) – (-18)
r. 16 – (-3) + (-5) – 7 + 12
Bài toán 6 : Bỏ ngoặc và tính.
a. -|-12| – (-5 + |-4| -12) + (-9)
b. –(-15) – (-3 + 7 – 8 ) – |-5|
c. |11 – 13| – ( -12 + 20 – 8 – 10)
d. (-40) + (-13) + 40 + (-13)
e. (+23) + (-12) + |5|.2
f. (-5) + (-15) + |-8| + (-8)
g. 5 – (4 – 7 + 12) + (4 – 7 + 12)
h. -|-5 + 3 – 7| – |-5 + 7|
k. 24 – (72 – 13 + 24) – (72 – 13)
l. |4 – 9 – 5| – (4 – 9 – 5) – 15 + 9
m. -20 – (25 – 11 + 8) + (25 – 8 + 20)
n. |-5 + 7 – 8| – ( -5 + 7 – 8)
o. (-20 + 10 – 3) – (-20 + 10) + 27
p. 13 – [5 – (4 – 5) + 6] – [3 – (2 – 7)]
q. (14 – 12 – 7) – [-(-3 + 2) + (5 – 9)]
r. 14 – 23 + (5 – 14) – (5 – 23) + 17
Bài toán 7 : Tìm x, biết.
a. x + (-5) = -(-7)
b. x – 8 = – 10
c. 2x + 20 = -22
d. –(-30) – (-x) = 13
e. –(-x) + 14 = 12
f. x + 20 = -(-23)
g. 15 – x + 17 = -(-6) + |-12|
k. |x| = 5
l. |x – 3| = 1
m. |x + 2| = 4
n. 3 – |2x + 1| = (-5)
o. 12 + |3 – x| = 9
p. |x + 9| = 12 + (-9) + 2
q. |x + 5| – 5 = 4 – (-3)
h. -|-5| – (-x) + 4 = 3 – (-25)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025