Chữ số tận cùng của lũy thừa

Cập nhật lúc: 20:48 23-10-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết này cung cấp cho các em một phần kiến thức nâng cao liên quan đến lũy thừa đó là cách tìm chữ số tận cùng của lũy thừa. Bài viết cũng kèm theo các bài tập có hướng dẫn để các em củng cố

 CHỮ SỐ TẬN CÙNG CỦA LŨY THỪA.

I. Chữ số tận cùng của lũy thừa

1. Lý thuyết

- Tích các số lẻ là một số lẻ.

Đặc biệt tích của một số lẻ có tận cùng là 5 với bất kì số lẻ nào cũng có chữ số tận cùng là 5.

 - Tích của một số chẵn với bất kì một số tự nhiên nào cũng là một số chẵn.

Đặc biệt, tích của một số chẵn có tận cùng là 0 với bất kì số tự nhiên nào cũng có chữ số tận cùng là 0.

* Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa: chú ý đến những số đặc biệt.

 a,Tìm một chữ số tận cùng.

 - Các số có tận cùng là 0;1;5;6 nâng lên luỹ thừa nào(khác 0) cũng tận cùng bằng : 0 ; 1 ; 5 ; 6.

 - Các số có tận cùng bằng 2 ; 4 ; 8 nâng lên luỹ thừa 4 thì được có số tận cùng bằng 6.

 - Các số có tận cùng bằng 3 ; 7; 9 nâng lên luỹ thừa 4 thì được số có tận cùng bằng 1.

  b. Tìm hai chữ số tận cùng.

 - Các số có tận cùng là 01 ; 25 ; 76 nâng lên luỹ thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng 01 ; 25 ; 76 .

  c. Tìm ba chữ số tận cùng trở lên.

 - Các số có tận cùng 001 ; 376 ; 625 nâng lên luỹ thừa nào ( khác 0) cũng tận cùng bằng 001 ; 376 ; 625.

 - Số có chữ số tận cùng bằng 0625 nâng lên luỹ thừa nào ( khác 0) cũng tận cùng bằng 0625.

 d) Một số chính phương thì không có tận cùng bằng 2 ; 3 ; 7 ; 8.

2. Bài tập

Bài 1: Chứng tỏ rằng các tổng sau chia hết cho 10.

        \(\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;\;\;\;a)\;\;{{17}^5}\; + \;{{24}^4}\; - \;{{13}^{21}}.}\\{\;\;\;\;\;\;\;b)\;\;{{51}^{n\;\;\;}} + {{47}^{102}}\;.}\end{array}\)

Hướng dẫn: Chứng tỏ chữ số tận cùng của tổng bằng 0.

Bài 2: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:

\(\begin{array}{l}a){234^{{5^{{6^7}}}}}\\b){579^{{6^{{7^5}}}}}\end{array}\)

Hướng dẫn:       

\({5^{{6^7}}}\)là một số lẻ đều có dạng 2n + 1 \((n \in {N^*})\)

\({6^{{7^5}}}\)là một số chẵn có dạng 2n \((n \in {N^*})\)

 Bài5 : Tìm hai chữ số tận cùng của:

\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\;a)\;{51^{51}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;b)\;{99^{99}}^{^{99}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;c)\;{6^{666}}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;d)\;{14^{101}}.\;{16^{101}}\\\end{array}\)

Hướng dẫn : đưa về dạng (an)m , trong đó an  có hai chữ số tận cùng là 01 hoặc 76 .

Bài 3: Tích của các số lẻ liên tiếp có tận cùng là 7. Hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số ?

 * Hướng dẫn : Dùng phương pháp loại trừ.

  - Nếu tích là 5 thừa số lẻ liên tiếp trở lên thì ít nhất cũng có một thừa số có chữ số tận cùng là 5 do đó tích phải có tận cùng là 5 , trái đề bài ,vậy thừa số của tích nhỏ hơn 5.

  - Nếu tích có 4 thừa số lẻ liên tiếp thì hoặc tích có tận cùng bằng 5 hoặc tận cùng bằng 9 , trái đề bài.

  - Nếu tích có 2 thừa số lẻ liên tiếp thì tích có tận cùng là 3 hoặc 5 hoặc 9 trái đề bài.

  Vậy tích đó chỉ có 3 thừa số ví dụ: (...9 ). ( ...1 ). (...3 ) = 7.

 Bài 4: Tích \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}{2.2^2}.{\rm{ }}{2^3}.{\rm{ }}...{\rm{ }}.{\rm{ }}{2^{10}} \times {\rm{ }}{5^2}.{\rm{ }}{5^4}.\;{5^6}.{\rm{ }}...{\rm{ }}{.5^{14}}\) tận cùng là bao nhiêu chữ số 0.

    Hướng dẫn: Tích của 1 thừa số 2 và 1 thừa số 5 có tận cùng là 1 chữ số 0.

 Bài 5: Cho \(S{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}{3^1} + {3^2} + {\rm{ }}{3^3} + ... + {\rm{ }}{3^{30}}.\)

 Tìm chữ số tận cùng của S, từ đó suy ra S không phải là số chính phương.

    Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}2S{\rm{ }} = {\rm{ }}3S{\rm{ }} - {\rm{ }}S{\rm{ }} = {3^{31}} - 1{\rm{ }} = {3^{28}}.{\rm{ }}{3^3} - 1.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\\; = {\rm{ }}{\left( {{\rm{ }}{3^4}} \right)^7}.{\rm{ }}27{\rm{ }} - 1{\rm{ }} = {\rm{ }}...1.{\rm{ }}27{\rm{ }} - 1{\rm{ }} = {\rm{ }}...6.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\\ =  > 2S{\rm{ }} = {\rm{ }}...6S{\rm{ }} = {\rm{ }}...3.\end{array}\)    

Số chính phương không có tận cùng là 3 đpcm.

Bài 6: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 10 000, có bao nhiêu chữ số tận cùng bằng 1 mà viết được dưới dạng \({8^m} + {5^n}(m,n \in {N^*})?\)

    Hướng dẫn: \({5^n}\) có tận là 5 với nN*.

                    \({8^m}\) có tận cùng là 6  \(m{\rm{ }} = {\rm{ }}4k{\rm{ }}(k \in {N^*}).\)

                      Vì \({8^5} > {\rm{ }}10{\rm{ }}000 =  > m{\rm{ }} = {\rm{ }}4.\)                

 các số phải đếm có dạng \({8^4} + {\rm{ }}{5^n}\) với n = 1 , 2 , 3 , 4 , 5 có 5 số.

Bài 17:  Tìm 4 chữ số tận cùng của số:   \(A{\rm{ }} = \;{5^{1994}}.\)

 Hướng dẫn:    \({5^4} = {\rm{ }}0625\;\;\;\)tận cùng là 0625

                         \({5^5} = {\rm{ }}3125\;\;\;\)tận cùng là 3125                                                                                                                                                                         \({5^6}\)                 tận cùng là 5625

                         \({5^7}\)                     tận cùng là 8125

                         58                 tận cùng là 0625

                         \({5^9}\)                 tận cùng là 3125

                         \({5^{10}}\)                      tận cùng là 5625

                         \({5^{11}}\)                      tận cùng là 8125

                         \({5^{12}}\)                tận cùng là 0625

                         ................................................

                  Chu kì của hiện tượng lặp lại là 4

                  Suy ra   \({5^{4m}}\)  tận cùng là 0625   \({5^{4m + 2}}\) tận cùnglà 5625

                   Mà 1994 có dạng 4m+2           \({5^{1994}}\) tận cùng là 5625

   

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025