Cập nhật lúc: 09:01 03-09-2018 Mục tin: LỚP 8
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Bình phương của một tổng: \[{\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2} = {\left( {A - B} \right)^2} + 4AB\]
2. Bình phương của một hiệu: \[{\left( {A - B} \right)^2} = {\left( {B - A} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2} = {\left( {A + B}\right)^2} - 4AB\]
3. Hiệu hai bình phương: \[{A^2} - {B^2} = \left( {A - B} \right)\left( {A + B} \right)\]
4. Lập phương của một tổng:\[{\left( {A + B} \right)^3} = {A^3} + 3{A^2}B + 3A{B^2} + {B^3} = {A^3} + {B^3} + 3AB\left( {A + B} \right)\]
5. Lập phương của một hiệu: \[{\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3} = {A^3} - {B^3} - 3AB\left( {A - B} \right)\]
6. Tổng hai lập phương:\[{A^3} + {B^3} = \left( {A + B} \right)\left( {{A^2} - AB + {B^2}} \right) = {\left( {A + B} \right)^3} - 3AB(A + B)\]
7. Hiệu hai lập phương: \[{A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} + AB + {B^2}} \right) = {\left( {A - B} \right)^3} + 3AB(A - B)\]
https://img.toanhoc247.com/picture/2018/0903/chuyen-de-hang-dang-thuc-va-ung-dung-toan-8.pdf
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025