Lý thuyết và bài tập về các phép toán tập hợp (phép giao, phép hợp, phép hiệu, phép lấy phần bù)

Cập nhật lúc: 10:28 24-08-2016 Mục tin: LỚP 10


Lý thuyết và bài tập về các phép toán tập hợp toán lớp 10: như phép giao, phép hợp, phép hiệu, phép lấy phần bù. Đây là các dạng toán quan trọng nhất của chương mệnh đề - tập hợp.

Lý thuyết và bài tập về các phép toán tập hợp Toán lớp 10

A. Lý thuyết về các phép toán tập hợp.

Tóm tắt kiến thức

1. Phép giao

Giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc B

A ∩ B = {x/ x ∈ A và x ∈ B}.

2. Phép hợp

Hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

A ∪ B = {x/ x ∈ A hoặc x ∈ B}.

3. Phép hiệu

Hiệu của tập hợp A với tập hợp B, kí hiệu A B là tập hợp gồm các phần tử thuộc A và không thuộc B

A\B= {x/ x ∈ A và x

B}.

4. Phần bù

Nếu B ⊂ A thì AB được gọi là phần bù của B trong A, kí hiệu là CAB

B. Bài tập về các phép toán tập hợp Toán lớp 10

Bài 1 trang 15 sgk đại số 10

Bài 1. Kí hiệu A là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CHÍ THÌ NÊN", B là tập hợp các chữ cái trong câu "CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM'.

Hãy xác định A ∩ B, A ∪ B, A\B, B\A

Hướng dẫn giải:

A= {C, Ê, H, I, N, O, T}

B = {A, Ă, C, Ê, K, I, G, O, Ô, M, N, S, T, Y}

AB = {C, Ê, I, N, O, T}

AB = {A, Ă, C, E, Ê, G, H, I, K, M, N, O, Ô, S, T, Y}.

A\B = {H}.

B\A = (A,Ă,G,Ô,M,S,Y,K)

Bài 2. Vẽ lại và gạch chéo các tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A\B (h.9) trong các trường hợp sau.

Bài 3 trang 15 sgk đại số 10

Bài 3. Trong 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn được xếp loại học lực giỏi, 20 bạn được xếp loại hạnh kiểm tốt, trong đó có 10 bạn vừa học lực giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt. Hỏi

a) Lớp 10A có bao nhiêu bạn được khen thưởng, biết rằng muốn được khen thưởng bạn đó phải có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt ?

b) Lớp 10A có bao nhiêu bạn chưa được xếp loại học lực giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt ?

Hướng dẫn giải:

a) Gọi A là tập hợp học sinh giỏi, B là tập hợp học sinh được hạnh kiểm tốt của lớp 10A, thì A ∩ B là tập hợp các học sinh vừa giỏi, vừa có hạnh kiểm tốt.

Tập hợp học sinh được khen thưởng là A ∪ B. Số phân tử của A ∪ B bằng só phân tử của A cộng với số phân tử của B bớt đi số phân tử của A ∩ B (vì được tính hai lần).

- Vậy số học sinh lớp 10A được khen thưởng là:

15 + 20 - 10 = 25 người.

b) Số bạn lớp 10A chưa học giỏi và chưa có hạnh kiểm tốt là số học sinh lớp 10A chưa được khên thưởng bằng:

45 - 25 = 20 người.

Bài 4 trang 15 sgk đại số 10

Bài 4. Cho tập hợp A, hãy xác định

A ∩ A, A ∪ A, A ∩ Ø, A ∪ Ø, CAA, CAØ.

Hướng dẫn giải:

A ∩ A = A;

A ∪ A = A;

A ∩ Ø = Ø;

A ∪ Ø = A;

Nguồn: Thầy Nguyễn Thế Anh

CAA = Ø;

CAØ = A

 

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021