Cập nhật lúc: 22:53 12-11-2018 Mục tin: LỚP 9
Xem thêm: Phương trình bậc hai một ẩn
CHỦ ĐỀ 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 VÀ HỆ THỨC VI- ET
I. Tóm tắt lý thuyết
1) Phương trình bậc 2 tổng quát: \(a{x^2} + bx + c = 0 \ \ \ \left( {a \ne 0} \right) \ \ \ (1)\)
Phương trình có: \(\Delta = {b^2} - 4ac\)
+) Nếu phương trình (1) vô nghiệm.
+) Nếu phương trình (1) có nghiệm kép:
+) Nếu phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Trường hợp: ta có: . Khi đó:
+) Nếu \(\Delta < 0\) phương trình (1) vô nghiệm.
+) Nếu \(\Delta = 0\) phương trình (1) có nghiệm kép: \({x_1} = {x_2} = - \dfrac{b}{{2a}}\)
+) Nếu \(\Delta > 0\) phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}};{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {x_2} = \dfrac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)
2) Hệ thức Vi-ét:
Nếu phương trình (1) có hai nghiệm thì:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{S = {x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}}\\
{P = {x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}}
\end{array}} \right.\)
Đảo lại: Nếu hai số thỏa mãn:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{S = {x_1} + {x_2}}\\
{P = {x_1}.{x_2}}
\end{array}} \right.\)
thì \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình: \({x^2} - S.x + P = 0\)
Các hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm thường được vận dụng để giải toán:
1) \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}.{x_2}\)
2) \(x_1^3 + x_2^3 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^3} - 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)
3) \(x_1^4 + x_2^4 = {\left( {x_1^2 + x_2^2} \right)^2} - 2x_1^2.x_2^2 = {\left( {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}.{x_2}} \right)^2} - 2x_1^2.x_2^2\)
4) \(\left| {{x_1} - {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} - {x_2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 4{x_1}.{x_2}} \)
5) \(\dfrac{{{x_1}}}{{{x_2}}} + \dfrac{{{x_2}}}{{{x_1}}} = \dfrac{{x_1^2 + x_2^2}}{{{x_1}.{x_2}}} = \dfrac{{{{({x_1} + {x_2})}^2} - 2{x_1}.{x_2}}}{{{x_1}.{x_2}}}\)
6) \(\dfrac{1}{{x_1^2}} + \dfrac{1}{{x_2^2}} = \dfrac{{x_1^2 + x_2^2}}{{x_1^2x_2^2}} = \dfrac{{{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}.{x_2}}}{{{{\left( {{x_1}.{x_2}} \right)}^2}}}\)
7) \({\left( {{x_1} - {x_2}} \right)^2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 4{x_1}.{x_2}\)
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025