LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

Cập nhật lúc: 11:29 04-11-2018 Mục tin: LỚP 8


Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về Nhân đa thức với đa thức. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP

NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC

A. LÝ THUYẾT

Kiến thức cần nhớ:

Quy tắc:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau .

Chú ý : 

Tích của hai đa thức là một đa thức .

 

B. BÀI TẬP

Bài 1.

Làm tính nhân:

a) (x2 – 2x+ 1)(x – 1);                 b) (x3 – 2x2 + x -1)(5 – x).

Từ câu b hãy suy ra kết quả phép nhân: (x3 – 2x2 + x -1)(x – 5).

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) (x2 – 2x+ 1)(x – 1)

= x2 . x + x2.(-1) + (-2x). x + (-2x). (-1) + 1 . x + 1 . (-1)

= x– x2 – 2x2 + 2x + x – 1

= x– 3x2 + 3x – 1

b) (x3 – 2x2 + x -1)(5 – x)

= x3 . 5 + x3 . (-x) + (-2x2) . 5 + (-2x2)(-x) + x . 5 + x(-x) + (-1) . 5 + (-1) . (-x)

= 5 x3 – x4 – 10x2 + 2x3 +5x – x2 – 5 + x

= – x4 + 7x3 – 11x2+ 6x – 5.

Suy ra kết quả của phép nhân:

(x3 – 2x2 + x -1)(x – 5) = (x3 – 2x2 + x -1)(-(5 – x))

= – (x3 – 2x2 + x -1)(5 – x)

= – (- x+ 7x3 – 11x2+ 6x -5)

= x4 – 7x3 + 11x2– 6x + 5

Bài 2.

Làm tính nhân:

a) (x2y2 – 1/2xy + 2y)(x – 2y);

b) (x2 – xy + y2)(x + y).

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) (x2y2 – 1/2xy + 2y)(x – 2y)

= x2y2. X + x2y2(-2y) + (xy) . x + (-xy)(-2y) + 2y . x + 2y(-2y)

= x3y– 2x2y3– x2y + xy2 + 2xy – 4y2

b) (x2 – xy + y2)(x + y) = x2 . x + x2. y + (-xy) . x + (-xy) . y + y2 . x + y2. y

= x3 + x2. y – x2. y – xy2 + xy2 + y3

= x3 + y3

Bài 3.

Điền kết quả tính được vào bảng:

Giá trị của x và y

Giá trị của biểu thức

(x-y)(x2 + xy +y2)

x= -10; y= 2

 

x=-1; y=0

 

x=2; y=-1

 

x=-0,5; y=1,25

Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi để tính

 

Đáp án và hướng dẫn giải:

Rút gọn biểu thức:

A= (x - y)(x2 + xy + y2) = (x - y)x2 + (x - y)xy + (x - y)y2

<=> 2/3 x(x2 - 4) = 0 <=> 2/3x(x - 2)(x + 2) = 0

Khi x = - 10; y = 2 thì A = (-10)3 - 23 = - 1000 - 8 = -1008

Khi x = -1; y = 0 thì A = (-1)3 - 03 = -1

Khi x = 2; y = -1 thì A= 23 - (-1)3 = 8 + 1 = 9

Khi x = -0,5; y = 1,25 thì A = (-0,5)3 - 1,253 = -0,125 - 1,953125 = -2,078125

Bài 4.

Thực hiện phép tính:

a) (x2 – 2x + 3) (1/2x – 5)

b) (x2 – 2xy + y2)(x – y).

Đáp án và hướng dẫn giải:

a) (x2 – 2x + 3) (1/2x – 5)

=1/2x3 – 5x2 – x2 +10x + 3/2x – 15

= 1/2x3 – 6x2 + 23/2 x -15

b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)

= x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 +xy2– y3

= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3

Bài 5.

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7.

Đáp án và hướng dẫn giải:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7

= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7

= 2x2 – 2x2 – 7x + 7x – 15 + 7 = -8

Vậy sau khi rút gọn biểu thức ta được hằng số -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Bài 6.

Tính giá trị biểu thức (x– 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2) trong mỗi trường hợp sau:

a) x = 0;              b) x = 15;

c) x = -15;             d) x = 0,15.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được:

(x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)

= x3 + 3x2 – 5x – 15 + x– x3 + 4x – 4x2

= x3 – x3 + x2 – 4x2 – 5x + 4x – 15

= -x – 15

a) với x = 0: – 0 – 15 = -15

b) với x = 15: – 15 – 15 = 30

c) với x = -15: -(-15) – 15 = 15 -15 = 0

d) với x = 0,15: -0,15 – 15 = -15,15.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025