Bài tập liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Cập nhật lúc: 11:16 10-08-2016 Mục tin: LỚP 9


Bài tập liên hệ giữa phép chia và phép khai phương trong chương căn bậc 2, căn bậc 3.

Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
 

Lý Thuyết

1. Định lí. Với số a không âm và số b dương ta có

                      \( \sqrt{\frac{a}{b}} = \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{b}}\).

Lưu ý. a) Với biểu thức A ≥ 0 và B > 0 thì không thể viết đẳng thức trên. Chẳng hạn \( \frac{\sqrt{-9}}{\sqrt{-4}}\) được xác định nhưng biểu thức \( \frac{\sqrt{-9}}{\sqrt{-4}}\) không xác định.

2. Quy tắc khai phương một thương

Muốn khai phương một thương \( \frac{a}{b}\), trong đó a không âm, b dương, ta có thể khai phương lần lượt a và b rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ 2.

3. Quy tắc chia các căn bậc hai

Muốn chia các căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia a cho cho b rồi khai phương kết quả đó.

Bài Tập

Bài 28 trang 18 sgk toán 9 - tập 1

Bài 28. Tính:

a) \( \sqrt{\frac{289}{225}}\)                                 b) \( \sqrt{2\frac{14}{25}}\)

c) \( \sqrt{\frac{0,25}{9}}\)                                d) \( \sqrt{\frac{8,1}{1,6}}\)

Hướng dẫn giải

ĐS: a) \( \frac{17}{15}\);                  b) \( \frac{8}{5}\);            

      c) \( \frac{1}{6}\) ;                      d) \( \frac{9}{4}\).

Bài 29 - 34 trang 19 sgk toán 9 - tập 1

Bài 29. Tính

a) \( \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{14}}\);                                  

b) \( \frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}\);

c) \( \frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}\);                                

d) \( \frac{\sqrt{6^{5}}}{\sqrt{2^{3}.3^{5}}}\).

Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc chia hai căn thức bậc hai.

ĐS:    a) \( \frac{1}{3}\);       b) \( \frac{1}{7}\);         c) 5;        d) 2.

Bài 30. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( \frac{x}{y}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\) với x > 0, y ≠ 0;              b) 2\( y^{2}\).\( \sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}}\) với y < 0;

c) 5xy.\( \sqrt{\frac{25x^{2}}{y^{6}}}\) với x < 0, y > 0;        d) 0,2\( x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{4}y^{8}}}\) với x ≠ 0, y ≠ 0.

Hướng dẫn giải:

 a) \( \frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\) = \( \frac{y}{x}\).\( \frac{\sqrt{x^{2}}}{\sqrt{y^{4}}}\) = \( \frac{y}{x}\).\( \frac{\left | x \right |}{y^{2}}\) = \( \frac{x}{xy}\) vì x > 0.

Do đó  \( \frac{y}{x}.\sqrt{\frac{x^{2}}{y^{4}}}\) = \( \frac{1}{y}\).

b) \( 2y^{2}.\sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}}\) = \( 2y^{2}\).\( \frac{\sqrt{x^{4}}}{\sqrt{4y^{2}}}\) = \( 2y^{2}\).\( \frac{x^{2}}{2\left | y \right |}\).

Vì y < 0 nên │y│= -y. Do đó \( 2y^{2}.\sqrt{\frac{x^{4}}{4y^{2}}}\) = \( 2y^{2}\).\( \frac{x^{2}}{-2y}\) = \( -x^{2}y\).

c) 5xy.\( \sqrt{\frac{25x^{2}}{y6}}\) = 5xy.\( \frac{\sqrt{25x^{2}}}{\sqrt{y^{6}}}\) = 5xy.\( \frac{5\left | x \right |}{\left | y^{3} \right |}\).

Vì x < 0, y > 0 nên \( \left | x \right |\) = -x và \( \left | y^{3} \right |\) = \( y^{3}\).

Do đó: 5xy\( \sqrt{\frac{25x^{2}}{y6}}\) = 5xy.\( \frac{-5x}{y^{3}}\) = -\( \frac{25x^{2}}{y^{2}}\).

d) 0,2\( x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{6}y^{8}}}\) = \( 0,2x^{3}y^{3}\frac{\sqrt{16}}{\sqrt{x^{6}y^{8}}}\) = 0,2\(0.2 x^{3}y^{3}\frac{4}{\left | x^{3} \right |y^{4}}\) = \( \frac{0,8x^{2}}{\left | x^{3} \right |y}\)

Nếu x > 0 thì \( x^{3}\) > 0 nên \( \left | x^{3} \right |= x^{3}\). Do đó 0,2\( x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{6}y^{8}}}\) = \( \frac{0,8}{y}\).

Nếu x < 0 thì \( x^{3}\) < 0 nên \( \left | x^{3} \right |= -x^{3}\). Do đó 0,2\( x^{3}y^{3}.\sqrt{\frac{16}{x^{6}y^{8}}}\) = -\( \frac{0,8}{y}\).

Bài 31. 

a) So sánh \( \sqrt{25 - 16}\) và √25 - √16;

b) Chứng minh rằng: với a > b >0 thì √a - √b < \( \sqrt{a - b}\).

Hướng dẫn giải:

a) HD: Thực hiện phép khai căn rồi so sánh kết quả.

Trả lời: \( \sqrt{25 - 16}\) > √25 - √16;.

b) HD: Ta có thể chứng minh rằng √a < \( \sqrt{a - b}\) + √b.

Nhưng điều này suy ra từ kết quả bài tập 26.b) SGK nếu lưu ý rằng

                   √a = \( \sqrt{(a - b)+b}\).

Bài 32. Tính

a) \( \sqrt{1\frac{9}{16}.5\frac{4}{9}.0,01}\);                     b) \( \sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4}\);

c) \( \sqrt{\frac{165^{2}-124^{2}}{164}}\);                      d) \( \sqrt{\frac{149^{2}-76^{2}}{457^{2}-384^{2}}}\).

Hướng dẫn giải:

a) HD: Đổi hỗn số và số thập phân thành phân số.

ĐS: \( \frac{35}{120}\).

b) \( \sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4}\) =  \( \sqrt{\frac{144}{100}.\frac{121}{100}-\frac{144}{100}.\frac{40}{100}}\)

= \( \sqrt{\frac{144}{100}\left ( \frac{121}{100} -\frac{40}{100}\right )}\) = \( \sqrt{\frac{144.81}{100.100}}\) = \( \frac{\sqrt{144.81}}{100}\) 

= \( \frac{12.9}{100}=\frac{18}{100}=\frac{27}{25}\).

d) ĐS: \( \frac{15}{29}\).

Bài 33. Giải phương trình

a) √2.x - √50 = 0;                  b) √3.x + √3 = √12 + √27;

c) √3.\( x^{2}\) - √12 = 0;                 d) \( \frac{x^{2}}{\sqrt{5}}\) - √20 = 0.

Hướng dẫn giải:

a) √2.x - √50 = 0 \( \Leftrightarrow\) √2.x = √50 \( \Leftrightarrow\) x = \( \frac{\sqrt{50}}{\sqrt{2}}\)

 \( \Leftrightarrow\) x = \( \sqrt{\frac{50}{2}}\) = √25 = 5.

b) ĐS: x = 4.

c) √3.\( x^{2}\) - √12 = 0 \( \Leftrightarrow\) √3.\( x^{2}\) = √12 \( \Leftrightarrow\) \( x^{2}\) = \( \frac{\sqrt{12}}{\sqrt{3}}\) \( \Leftrightarrow\) \( x^{2}\) = \( \sqrt{\frac{12}{3}}\)

\( \Leftrightarrow\) \( x^{2}\) = √4 \( \Leftrightarrow\) \( x^{2}\) = 2 \( \Leftrightarrow\) x = √2 hoặc x = -√2.

d) ĐS: x = √10 hoặc x = -√10.

Bài 34. Rút gọn các biểu thức sau:

a) \( ab^{2}.\sqrt{\frac{3}{a^{2}b^{4}}}\) với a < 0, b ≠ 0;              b) \( \sqrt{\frac{27(a - 3)^{2}}{48}}\) với a > 3;

c) \( \sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}\) với a ≥ -1,5 và b < 0;    d) (a - b).\( \sqrt{\frac{ab}{(a - b)^{2}}}\) với a < b < 0.

Hướng dẫn giải:

a) ĐS: -√3.                     b) ĐS: \( \frac{3}{4}\)(a - 3).

c) \( \sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}\) = \( \sqrt{\frac{(3+2a)^{2}}{b^{2}}}\) = \( \frac{\sqrt{(3+2a)^{2}}}{b^{2}}\) = \( \frac{\left | 3+2a \right |}{\left | b \right |}\)

Vì b < 0 nên \( \left | b \right |\) = -b.

Vì a > -1,5 nên 3 + 2a > 0. Do đó   = 3+ 2a.

Vậy \( \sqrt{\frac{9+12a+4a^{2}}{b^{2}}}\) = -\( \frac{3+2a}{b}\).

d) ĐS: -\( \sqrt{ab}\)

Bài 35,36,37 trang 20 sgk toán 9 - tập 1

Bài 35. Tìm x, biết:

a) \(\sqrt{(x-3)^{2}}=9;\)

b) \(\sqrt{4x^{2}+4x+1}=6.\)

Hướng dẫn giải:

a) \(\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}}  = 9 \Leftrightarrow \left| {x - 3} \right| = 9\)

 Khi \(x\geq 3\) thì \(x-3\geq 0.\) Do đó \(\left | x-3 \right |=x-3.\)

Ta phải giải phương trình \(x-3=9.\) Suy ra \(x=12\).

Vì 12>3 nên x=12 là một nghiệm.

 Khi x

Ta phải giải phương trình \(-x+3=9.\) Suy ra \(x=-6.\)

Vì -6

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x=12 và x=-6.

b) HD: Đổi \(4x^{2}+4x+1\) thành bình phương của một tổng.

ĐS: \(x=\frac{5}{2}\) và \(x=-\frac{7}{2}\).

Bài 36. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai ? Vì sao ?

a) \(0,01=\sqrt{0,0001};\)

b)\(-0,5=\sqrt{-0,25};\)

c) \(\sqrt{39}< 7\) và \(\sqrt{39}>6\);

d) \(\left( 4- \sqrt{13} \right)\cdot 2x< \sqrt{3}(4-\sqrt{13})\Leftrightarrow 2x< \sqrt{3}.\)

Hướng dẫn giải:

a) Đúng

b) Sai. Số âm không có căn bậc hai.

c) Đúng vì \(7=\sqrt{49}\) và \(6=\sqrt{36}\).

d) Đúng vì \(4=\sqrt{16}> \sqrt{13};\) do đó \(4-\sqrt{13}>0.\)

Bài 37. Đố: Trên lưới ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm, cho bốn điểm M, N, P, Q (h.3).

Hãy xác định số đo cạnh, đường chéo và diện tích của tứ giác MNPQ.

Hướng dẫn giải:

Tứ giác MNPQ có:

- Các cạnh bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 1cm. Do đó theo định lí Py-ta-go:

\(MN=NP=PQ=QM=\sqrt{2^{2}+1^{2}}=\sqrt{5} (cm)\).

- Các đường chéo bằng nhau và cùng bằng đường chéo của hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng 1cm nên độ dài đường chéo là:

\(MP=NQ=\sqrt{3^{2}+1^{2}}=\sqrt{10}(cm).\)

Từ các kết quả trên suy ra MNPQ là hình vuông. Vậy diện tích tứ giác MNPQ bằng \(MN^{2}=(\sqrt{5})^{2}=5(cm)\).

 

Tham Gia Group Zalo 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021